Các lệnh cơ bản của Linux
Trang 1 trong tổng số 1 trang
Các lệnh cơ bản của Linux
Các lệnh cơ bản của Linux
Để điều khiển Linux bằng dòng lệnh, bạn cần:
- Trực tiếp: đăng nhập vào máy chủ. Mở Shell nếu bạn đang ở giao diện đồ họa.
- Kết nối vào máy chủ qua mạng: sử dụng SSH client, thí dụ: Putty, SSH Secure Shell, OpenSSH...
1. Tập tin và thư mục
cd /path/folder/ thay đổi thư mục làm việc
ls lấy danh sách tập tin và thư mục trong thư mục hiện hành
chown -R username *
chgrp -R group * thay đổi thuộc tính owner của tất cả tập tin và thư mục con của thư mục hiện hành
mkdir name tạo thư mục
rmdir xóa thư mục rỗng
rm filename xóa tập tin
rm -rf name xóa tập tin hoặc thư mục mà không cần hỏi lại
cp /path/filename /path2/filename2 tạo bản sao tập tin
mv /path/filename /path2/filename2 di chuyển hoặc đổi tên tập tin, thư mục
cat filename xem nội dung tập tin
tail 10 filename xem 10 dòng cuối cùng của tập tin
nano filename hoặc pico filename soạn thảo tập tin
tar -zcvf filename.tar.gz nén tập tin hoặc thư mục
tar -xf filename.tar.gz giải nén tập tin
2. Hệ thống
w hoặc who xem danh sách người dùng đang đăng nhập vào hệ thống
top xem tình hình hoạt động và sử dụng tài nguyên hệ thống của các tiến trình
su đăng nhập với tư cách người dùng khác
passwd đổi mật khẩu người dùng
reboot khởi động lại hệ thống
shutdown n tắt hệ thống sau n phút
netstat xem tất cả các kết nối
netstat -an |grep :80 |wc -l xem có bao nhiêu kết nối đến cổng 80
last xem lịch sử đăng nhập vào hệ thống
history xem lịch sử các lệnh đã được thực hiện
df xem dung lượng đĩa
free -m xem dung lượng bộ nhớ được sử dụng
Các lệnh mở, tắt, khởi động lại dịch vụ
/etc/init.d/exim stop
/etc/init.d/httpd restart
/etc/init.d/named start
/etc/init.d/network restart
service apf stop
service csf stop
service iptables stop
service cpanel restart
rpm -qa | grep kernel xem danh sách kernel
df -a hoặc cat /etc/fstab xem danh sách partition
echo 0 >/proc/sys/net/ipv4/icmp_echo_ignore_all cho phép ping
echo 1 >/proc/sys/net/ipv4/icmp_echo_ignore_all cấm ping
3. Cpanel
Cài đặt cPanel / WHM:
cd /home
wget http://layer1.cpanel.net/latest
sh latest
tail -f /var/log/cpanel-install* xem tiến trình cài đặt Cpanel
/scripts/installzendopt cài đặt Zend Optimizer
for i in `cat list.txt` ;do /scripts/restorepkg $i; done
for i in `cat list.txt` ;do /scripts/pkgacct $i; done
/scripts/fixquotas tính lại dung lượng sử dụng của các tài khoản
/scripts/fixeverything lệnh tất cả trong một của Cpanel, kiểm tra và sửa tất cả các lỗi nếu có
/usr/local/cpanel/cpkeyclt kiểm tra và xác nhận lại license Cpanel
/scripts/adddns --domain domain.com --ip x.y.z.0 thêm DNS Zone mới.
4. Các lệnh khác
for i in `ls /var/cpanel/users` ;do /usr/local/cpanel/bin/domain_keys_installer $i; done cài đặt domain key cho tất cả các tài khoản
myisamchk -r /var/lib/mysql/*/*.MYI kiểm tra và sửa lỗi tất cả các database.
Để điều khiển Linux bằng dòng lệnh, bạn cần:
- Trực tiếp: đăng nhập vào máy chủ. Mở Shell nếu bạn đang ở giao diện đồ họa.
- Kết nối vào máy chủ qua mạng: sử dụng SSH client, thí dụ: Putty, SSH Secure Shell, OpenSSH...
1. Tập tin và thư mục
cd /path/folder/ thay đổi thư mục làm việc
ls lấy danh sách tập tin và thư mục trong thư mục hiện hành
chown -R username *
chgrp -R group * thay đổi thuộc tính owner của tất cả tập tin và thư mục con của thư mục hiện hành
mkdir name tạo thư mục
rmdir xóa thư mục rỗng
rm filename xóa tập tin
rm -rf name xóa tập tin hoặc thư mục mà không cần hỏi lại
cp /path/filename /path2/filename2 tạo bản sao tập tin
mv /path/filename /path2/filename2 di chuyển hoặc đổi tên tập tin, thư mục
cat filename xem nội dung tập tin
tail 10 filename xem 10 dòng cuối cùng của tập tin
nano filename hoặc pico filename soạn thảo tập tin
tar -zcvf filename.tar.gz nén tập tin hoặc thư mục
tar -xf filename.tar.gz giải nén tập tin
2. Hệ thống
w hoặc who xem danh sách người dùng đang đăng nhập vào hệ thống
top xem tình hình hoạt động và sử dụng tài nguyên hệ thống của các tiến trình
su đăng nhập với tư cách người dùng khác
passwd đổi mật khẩu người dùng
reboot khởi động lại hệ thống
shutdown n tắt hệ thống sau n phút
netstat xem tất cả các kết nối
netstat -an |grep :80 |wc -l xem có bao nhiêu kết nối đến cổng 80
last xem lịch sử đăng nhập vào hệ thống
history xem lịch sử các lệnh đã được thực hiện
df xem dung lượng đĩa
free -m xem dung lượng bộ nhớ được sử dụng
Các lệnh mở, tắt, khởi động lại dịch vụ
/etc/init.d/exim stop
/etc/init.d/httpd restart
/etc/init.d/named start
/etc/init.d/network restart
service apf stop
service csf stop
service iptables stop
service cpanel restart
rpm -qa | grep kernel xem danh sách kernel
df -a hoặc cat /etc/fstab xem danh sách partition
echo 0 >/proc/sys/net/ipv4/icmp_echo_ignore_all cho phép ping
echo 1 >/proc/sys/net/ipv4/icmp_echo_ignore_all cấm ping
3. Cpanel
Cài đặt cPanel / WHM:
cd /home
wget http://layer1.cpanel.net/latest
sh latest
tail -f /var/log/cpanel-install* xem tiến trình cài đặt Cpanel
/scripts/installzendopt cài đặt Zend Optimizer
for i in `cat list.txt` ;do /scripts/restorepkg $i; done
for i in `cat list.txt` ;do /scripts/pkgacct $i; done
/scripts/fixquotas tính lại dung lượng sử dụng của các tài khoản
/scripts/fixeverything lệnh tất cả trong một của Cpanel, kiểm tra và sửa tất cả các lỗi nếu có
/usr/local/cpanel/cpkeyclt kiểm tra và xác nhận lại license Cpanel
/scripts/adddns --domain domain.com --ip x.y.z.0 thêm DNS Zone mới.
4. Các lệnh khác
for i in `ls /var/cpanel/users` ;do /usr/local/cpanel/bin/domain_keys_installer $i; done cài đặt domain key cho tất cả các tài khoản
myisamchk -r /var/lib/mysql/*/*.MYI kiểm tra và sửa lỗi tất cả các database.
Similar topics
» Bài : Hệ điều hành Linux (Tự học sử dụng Linux)
» UNetbootin 240 - Công cụ làm cho việc cài đặt Linux lên ổ Flash USB
» Cài đặt Linux
» Linux la gi?
» BÀI TẬP THỰC HÀNH 7 - LINUX
» UNetbootin 240 - Công cụ làm cho việc cài đặt Linux lên ổ Flash USB
» Cài đặt Linux
» Linux la gi?
» BÀI TẬP THỰC HÀNH 7 - LINUX
Trang 1 trong tổng số 1 trang
Permissions in this forum:
Bạn không có quyền trả lời bài viết
|
|